Việc sử dụng remote máy lạnh Panasonic Nhật tương đối khó đối với người Việt chúng ta. Do vậy mà rất nhiều người dùng cảm thấy lo lắng khi sử dụng remote máy lạnh Panasonic nội địa Nhật. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh panasonic tiếng nhật cho bạn, giúp bạn sử dụng máy lạnh Panasonic nội địa được hiệu quả
1- Dịch các nút trên remote máy lạnh Panasonic nội địa Nhật
Trước khi hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh panasonic nội địa, chúng tôi sẽ giải nghĩa những nút chức năng trên remote máy lạnh cho bạn:
Tiếng Nhật | Hiragana | Romaji | Tiếng Việt |
温度 | おんど | ondo | Điều chỉnh nhiệt độ |
ハイパワー | – | haipawaa | Tăng mức độ gió |
スイング | – | suingu | Chế độ quạt lên xuống (tên khác 上下風向) |
風向 | かざむき or ふうこう | kazamuki or fuukou | Điều chỉnh hướng gió |
ランドリー | – | randori- | Chức năng giặt là |
省パワー | しょうパワー | shoupawa- | Chế độ tiết kiệm năng lượng |
風量切換 | ふうりょう きりかえ | fuuryou kirikae | Điều chỉnh độ mạnh của quạt |
送風 | そうふう | soufuu | Thông gió |
強風 | きょうふう | kyoufuu | Gió mạnh |
弱風 | じゃくふう | jyakufuu | Gió yếu |
微風 | びふう | bifuu | Rất yếu |
静音 | せいおん | seion | Chế độ im lặng |
運転 | うんてん | unten | Bật |
2- Hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh Panasonic tiếng nhật
Để sử dụng được máy lạnh Panasonic Nhật, bạn cần phải hiểu rõ các từ trên bảng điều khiển Remote
2.1- Cách bật tắt máy lạnh
– Nút Bật/Tắt trên remote có chữ Hán là 運転/停止 (unten/teishi). Ở một số remote khác, nút bật/ tắt sẽ có tên 運転切/入 hoặc 切/入.
– Ngoài ra, một số remote máy lạnh Nhật còn có nút Bật/Tắt (運転/停止) nhưng một số khác chỉ có nút Tắt/Dừng (停止) nhưng chức năng hoàn toàn giống nhau.
2.2- Chuyển đổi các chế độ
Tất cả thiết bị máy lạnh của Nhật Bản đều có 5 chức năng cơ bản sau:
– Điều chỉnh nhiệt độ (温度): Mũi tên lên xuống
– High power (ハイパワー): Quạt thổi rất mạnh
– Swing (スイング): Điều chỉnh quạt của máy lạnh đưa lên đưa xuống
– Hướng quạt (風向): Chỉnh hướng quạt lên hay xuống
– Chức năng giặt là (ランドリー): Điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm không khí để làm khô áo quần vào mùa đông
2.3- Điều chỉnh nhiệt độ
Để cài đặt nhiệt độ, nhấn các nút tam giác Lên và Xuống (温度, nhiệt độ) tới số bạn mong muốn. Ứng với 5 chức năng chuyển đổi chế độ máy lạnh Panasonic nội địa cũng có 5 cài đặt công suất quạt cụ thể như sau:
– Tự động: Đa số các nhà sản xuất đều khuyến nghị sử dụng chế độ này để tối đa hóa hiệu quả năng lượng
– Công suất quạt mạnh (cao)
– Công suất quạt yếu (thấp)
– Thông gió rất thấp
– Chế độ im lặng
2.4- Cài đặt chế độ hẹn giờ
– Giống như các dòng máy lạnh khác, bạn có thể hẹn giờ trên máy lạnh Panasonic Nhật Bản
– Cài đặt hẹn giờ thay đổi theo một đơn vị cụ thể
3- Những chú ý khi dùng remote máy lạnh Panasonic Nhật
Sau khi đọc xong những hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh panasonic tiếng nhật, dưới đây là những chú ý khi sử dụng remote máy lạnh Panasonic bạn có thể tham khảo:
– Không bật tắt máy lạnh liên tục, vì mỗi lần bật máy thiết bị cần rất nhiều năng lượng để khởi động, do đó có thể gây tốn điện năng nếu bạn bật tắt máy lạnh thường xuyên
– Để đem đến hiệu quả khi sử dụng máy lạnh Panasonic nội địa Nhật, bạn nên chọn chế độ tự động thay vì tự cài đặt như trước
– Vào mùa Hè, bạn nên sử dụng nút hướng quạt để các lỗ thông hơi được song song với mặt đất.
– Bảo dưỡng máy lạnh để phát hiện lỗi của máy lạnh để có thể sửa chữa máy lạnh khi máy gặp lỗi, và vệ sinh bộ lọc khí của máy lạnh ít nhất 1 lần/tháng để máy lạnh được hoạt động tốt hơn.
– Sử dụng thêm quạt điện để tăng khả năng làm mát trong phòng
– Cài đặt nhiệt độ máy lạnh trong khoảng từ 25 – 27 là hợp lý nhất, không nên cài đặt nhiệt độ máy lạnh quá chênh lệch với môi trường ngoài, chênh lệch trong khoảng 5 – 7 độ C là hợp lý nhất.
Hy vọng qua bài viết hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh panasonic tiếng nhật trên bạn có thể nắm được cách dùng remote máy lạnh Panasonic Nhật. Nếu bạn còn những thắc mắc khác về các dịch vụ như sửa chữa máy lạnh Panasonic, bơm gas, tháo lắp, di dời máy lạnh Panasonic, liên hệ Điện lạnh Anh Thắng để được hỗ trợ.
>> Xem thêm bài viết liên quan