Chia sẻ:

Máy lạnh khi được bán tại các shop, siêu thị điện máy đều có ghi những thông số khá rõ ràng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết những thông số này. Trong bài viết này, Điện lạnh Anh Thắng chúng tôi sẽ hướng dẫn đọc thông số máy lạnh để người dùng hiểu được hết các ý nghĩa của những thông số, giúp người dùng thuận tiện hơn khi chọn mua máy lạnh .

hướng dẫn đọc thông số máy lạnh Điện lạnh Anh Thắng
hướng dẫn đọc thông số máy lạnh Điện lạnh Anh Thắng

1- Các thông số và hướng dẫn đọc thông số máy lạnh

Khi bạn mua máy lạnh bạn không cần nắm hết những thông số trên máy lạnh mà chỉ cần hiểu những thông số cơ bản để biết máy có tương thích với nhu cầu sử dụng và so với những dòng máy lạnh khác thì máy tốt hơn hay kém hơn. Chúng tôi sẽ hướng dẫn đọc thông số máy lạnh như sau :

1.1- Thông số khả năng làm lạnh BTU hoặc HP

Thông số bạn cần quan tâm đầu tiên đó là HP – Horse Power hoặc BTU. Chúng tôi sẽ hướng dẫn đọc thông số máy lạnh HP hay BTU chi tiết cho bạn. Khi mua máy lạnh bạn sẽ thấy trên máy lạnh có ghi là 1HP, 1,5 HP, 2HP, 2,5 HP hay 9000 BTU, 12000 BTU, 18000 BTU hay 24000 BTU đây là hiệu suất làm lạnh của máy lạnh. Tuy đơn vị chức năng khác nhau nhưng 1HP tương tự với 9000 BTU và 1,5 HP tương tự với 12000 BTU, …. 

Chỉ số về hiệu suất làm lạnh của máy lạnh này giúp bạn biết máy có năng lực làm lạnh trong phòng diện tích khoảng chừng bao nhiêu. Bạn có thể tính theo công thức, 600 BTU có khả năng làm mát cho 1 mét vuông trở xuống hoặc 200 BTU có khả năng làm mát cho 1 m3 trở xuống. 

Ví dụ, căn phòng rộng 18 mét vuông và bạn muốn mua máy lạnh, hiệu suất hoạt động tối đa của máy lạnh sẽ có hiệu suất tối thiểu là 18 x 600 = 10800 BTU.

btu hay hp

1.2- Thông số về loại máy lạnh inverter hoặc non-inverter

Các dòng máy lạnh hiện nay được chia ra 2 loại đó là máy lạnh 1 chiều lạnh, máy lạnh 2 chiều. Tuy nhiên, máy lạnh inverter và non-inverter thì nhiều người dùng lại không biết cách phân biệt như thế nào. 

Các bạn nếu không muốn tìm hiểu kỹ thì có thể hiểu máy lạnh inverter là loại máy giúp tiết kiệm điện, hoạt động êm ái. Còn loại máy lạnh thường hay máy lạnh non-inverter là loại máy lạnh không được trang bị công nghệ tiên tiến inverter nên sẽ tiêu tốn điện năng nhiều hơn và hoạt động không được êm ái bằng loại inverter. Các loại máy lạnh inverter hiện nay thường có giá tiền cao hơn hẳn so với máy lạnh non-inverter.

máy lạnh sharp 1hp inverter

1.3- Thông số về khả năng tiêu thụ điện

Chúng tôi hướng dẫn đọc thông số máy lạnh khả năng tiêu thụ điện hay còn gọi là công suất của máy lạnh là thông số được khá nhiều người quan tâm. Thông số này giúp bạn ước lượng được máy lạnh tiêu thụ hết bao nhiêu tiền điện mỗi giờ. 

Ví dụ, một máy lạnh có ghi khả năng tiêu thụ điện năng trung bình là 0,8 kw/h. Bạn có thể hiểu là khi máy lạnh hoạt động ở chế độ tiêu chuẩn sẽ tiêu thụ 0,8 kw (800W) điện năng mỗi giờ.

1.4- Thông số về hiệu suất năng lượng 

Chúng tôi hướng dẫn đọc thông số máy lạnh hiệu suất nguồn năng lượng là chỉ số được gắn ở nhãn nguồn năng lượng và dán trên máy lạnh. Hiệu suất nguồn năng lượng giúp bạn biết máy lạnh có tiết kiệm điện năng hay không. Trên nhãn nguồn năng lượng sẽ có 5 sao và chỉ số hiệu suất nguồn năng lượng. Số sao càng nhiều tức là máy lạnh đó càng tiết kiệm điện năng (5 sao là cao nhất). 

Nếu cùng số sao, hiệu suất nguồn năng lượng cao sẽ tiết kiệm điện hơn hiệu suất nguồn năng lượng thấp. Thông thường máy lạnh non-inverter có số sao là 2 – 3 sao, còn máy lạnh inverter thường là 5 sao. Hiệu suất nguồn năng lượng của máy lạnh inverter thường khoảng 4 – 6 .

hiệu suất năng lượng

1.5- Thông số về độ ồn

Các dòng máy lạnh hiện nay có thông số về độ ồn khi hoạt động. Độ ồn được tính bằng đơn vị là dB (đêxiben). Thông thường độ ồn của máy lạnh khi hoạt động công suất trung bình khoảng 35 – 50 dB. Thông số độ ồn chỉ tương đối để bạn tham khảo khi đi mua, còn trên thực tế khi lắp máy lạnh và sử dụng mới biết được máy lạnh ồn như thế nào.

1.6- Thông số về gas máy lạnh

Chúng tôi hướng dẫn đọc thông số máy lạnh – thông số gas máy lạnh. Máy lạnh làm lạnh được là nhờ môi chất lạnh hay còn gọi là gas máy lạnh. Môi chất lạnh cũng có nhiều loại, trước kia môi chất lạnh được dùng cho máy lạnh là loại gas R22, sau này chuyển sang dùng gas R410A để thân thiện với thiên nhiên và môi trường hơn. 

Đến nay, rất nhiều thương hiệu máy lạnh đã chuyển sang dùng gas R32 vừa thân thiện với môi trường hiệu suất làm lạnh lại tốt hơn gas R410A. Căn cứ vào thông số gas bạn sẽ biết được máy lạnh này dùng gas loại cũ hay mới .

gas r410a

Trên đây là các thông số cơ bản của máy lạnh chúng tôi đã hướng dẫn đọc thông số máy lạnh chi tiết nhất. Qua đây bạn có thể dựa vào những thông số này để có thể chọn mua được máy lạnh phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm các bảng giá vệ sinh máy lạnh, bơm gas máy lạnh, bảo trì máy lạnh của Điện lạnh Anh Thắng, liên hệ để được hỗ trợ.

Kiến thức điện lạnh do Điện lạnh Anh Thắng chia sẽ
error: Content is protected !!
Đặt lịch